SkypeEnglish chia sẻ với bạn tuyệt chiêu sử dụng 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, về dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng với bảng tóm tắt các thì một cách đầy đủ nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu nào!
Bàng 1 bảng tóm tắt công thức 12 thì và câu ví dụ.
Tense Form Example 1. Present SimpleThì hiện tại đơn
S + V1 + O I study English everyday. 2. Present ContinuousThì hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V + ing + O I am (I’m) studying English right now. 3. Present PerfectThì hiện tại hoàn thành
S + have/has + V3 + O I have just studied English. 4. Present PerfectThì hiện tại hoàn thành
S + have/has been + V + ing + O I have been studying English for 4 hours. 5. Past SimpleThì quá khứ đơn
S + V2 + O I studied English yesterday. 6. Past ContinuousThì quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V + ing + O I was studying English the whole evening yesterday 7. Past PerfectThì quá khứ hoàn thành
S + had + V3 + O I had studied English before you came. 8. Past Perfect ContinuousThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had been + V + ing + O I had been studying English when you came. 9. Future SimpleThì tương lai đơn
S + will + V + O I will study English tomorrow. 10. Future ContinuousThì tương lai tiếp diễn
S + will be + V + ing + O I will be studying English at 8 a.m tomorrow. 11. Future PerfectThì tương lai hoàn thành
S + will have + V3 + O I will have studied English by tomorrow. 12. Future perfect ContinuousThì tương lai hoàn thành tiếp diễn
S + will have been + V + ing + O I will have been studying English.Bảng 2: Bảng câu ví dụ sử dụng các thì ở dạng câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn:
01. Simple Present Tense - Thì hiện tại đơn
Chúng ta dùng Simple Present để nói một cách chung chung về những sự việc nào đó. Ta không chỉ đề cập đến hiện tại, ta dùng thì này để nói về những sự việc hành động xảy ra thường xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc hiển nhiên đúng nói chung. Sự việc này có diễn ra lúc đó hay không đều không quan trọng. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
Dùng do/does để đặt câu nghi vấn và phủ định Với chủ từ he/she/it đừng quên thêm -s vào động từ I/we/you/they don’t workhe/she/it doesn’t do
Do I/we/you/they work?Does he/she/it do?
I play the piano. I do not (don’t) play the piano. Do I play the piano? We play the piano. We do not (don’t) play the piano. Do we play the piano? You play the piano. You do not (don’t) play the piano. Do you play the piano? They play the piano. They do not (don’t) play the piano. Do they play the piano? She plays the piano. She does not (doesn’t) play the piano. Does she play the piano? He plays the piano. He does not (doesn’t) play the piano. Does he play the piano? It rains. It does not (doesn’t) rain Does it rain?02. Present Continuous Tense - Thì hiện tại tiếp diễn
Chúng ta dùng thì Present Continuous khi nói về những việc xảy ra trong một khoảng thời gian gần với lúc nói (ví dụ: today, this week, this evening). POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I am playing the piano. I am not (I’m not) playing the piano. Am I playing the piano? We are playing the piano. We are not (aren’t) playing the piano. Are we playing the piano? You are playing the piano. You are not (aren’t) playing the piano. Are you playing the piano? They are playing the piano. They are not (aren’t) playing the piano. Are they playing the piano? She is playing the piano. She is not (isn’t) playing the piano. Is she playing the piano? He is playing the piano. He is not (isn’t) playing the piano. Is he playing the piano? It is raining. It is not (isn’t) raining. Is it raining?03. Present Perfect Tense - Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn đạt một sự kiện hoặc hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tác động của sự kiện hiện đang tiếp tục. Nó liên kết giữa hiện tại và quá khứ. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I have gone to the Zoo. I have not (haven’t) gone to the Zoo. Have I gone to the Zoo? We have gone to the Zoo. We have not (haven’t) gone to the Zoo. Have we gone to the Zoo? You have gone to the Zoo. You have not (haven’t) gone to the Zoo. Have you gone to the Zoo? They have gone to the Zoo. They have not (haven’t) gone to the Zoo. Have they gone to the Zoo? She has gone to the Zoo. She has not (hasn’t) gone to the Zoo. Has she gone to the Zoo? He has gone to the Zoo. He has not (hasn’t) gone to the Zoo. It has rained. It has not (hasn’t) rained. Has it rained.04. Present Perfect Continuous Tense - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để giải thích một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I have been working. I have not (haven’t) been working. Have I been working? We have been working. We have not (haven’t) been working. Have we been working? You have been working. You have not (haven’t) been working. Have you been working? They have been working. They have not (haven’t) been working. Have they been working? She has been working. She has not (hasn’t) been working. Has she been working? He has been working. He has not (hasn’t) been working. Has he been working? It has been raining. It has not (hasn’t) been raining. Has it been raining?05. Simple Past Tense - Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được sử dụng để nói về một hành động đã hoàn thành trong thời gian trước đó. Nó cho biết một hành động được hoàn thành vào một thời điểm xác định trong quá khứ.Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ quy tắc regular verbs)
POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I/she/he didn’t enjoy it? Did you/she/they enjoy it? I listened music. I did not (didn’t) listen to music. Did I listen music? We listened music. We did not (didn’t) listen to music. Did we listen to music? You listened music. You did not (didn’t) listen to music. Did you listen to music? They listened music. They did not (didn’t) listen to music. Did they listen to music? She listened music. She did not (didn’t) listen to music. Did she listen to music? He listened music. He did not (didn’t) listen to music. Did he listen to music? It rained yesterday. It did not (didn’t) rain yesterday. Did it rain yesterday?06. Past Continuous Tense - Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn đề cập đến một hành động hoặc trạng thái tiếp tục xảy ra vào một thời điểm nào đó trong quá khứ. Nó chỉ ra một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục trong một khoảng thời gian nhất định. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I was making dinner. I was not (wasn’t) making dinner. Was I making dinner? We were making dinner. We were not (weren’t) making dinner. Were we making dinner? You were making dinner. You were not (weren’t) making dinner. Were you making dinner? They were making dinner. They were not (weren’t) making dinner. Were they making dinner? She was making dinner. She was not (wasn’t) making dinner. Was she making dinner? He was making dinner. He was not (wasn’t) making dinner. Was he making dinner? It was raining. It was not (wasn’t) raining Was it raining?07. Past Perfect Tense - Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành chỉ một hành động trong quá khứ được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I had driven my car. I had not (hadn’t) driven my car. Had I driven my car? We had driven our cars. We had not (hadn’t) driven our cars. Had we driven our cars? You had driven your car. You had not (hadn’t) driven your car. Had you driven your car? They had driven their cars. They had not (hadn’t) driven their cars. Had they driven their cars? She had driven her car. She had not (hadn’t) driven her car. Had she driven her car? He had driven his car. He had not (hasn’t) driven his car. Had he driven his car? It had rained. It had not (hasn’t) rained. Had it rained?08. Past Perfect Continuous Tense - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn biểu thị “hành động đã tiếp tục trong bao lâu”. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I had been writing. I had not (hadn’t) been writing. Had I been writing? We had been writing. We had not (hadn’t) been writing. Had we been writing? You had been writing. You had not (hadn’t) been writing. Had you been writing? They had been writing. They had not (hadn’t) been writing. Had they been writing? She had been writing. She had not (hadn’t) been writing. Had she been writing? He had been writing. He had not (hadn’t) been writing. Had he been writing? It had been raining. It had not (hadn’t) been raining. Had it been raining?09. Simple Future Tense - Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được sử dụng để tạo câu về thời gian trong tương lai. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I will come back. I will not (won’t) come back. Will I come back? We will come back. We will not (won’t) come back. Will we come back? You will come back. You will not (won’t) come back. Will you come back? She will comeback. She will not (won’t) come back. Will she come back? It will rain. It will not (won’t) rain. Will it rain?10. Future Continuous Tense - Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn chỉ ra một hành động sẽ được thực hiện vào một thời điểm xác định nào đó trong tương lai. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I will be learning. I will not (won’t) be learning. Will I be learning? We will be learning. We will not (won’t) be learning. Will we be learning? You will be learning. You will not (won’t) be learning. Will you be learning? They will be learning. They will not (won’t) be learning. Will they be learning? It will be raining. It will not (won’t) be raining. Will it be raining?11. Future Perfect Tense - Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn đạt một hành động, dự kiến sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I will have danced. I will not (won’t) have danced. Will I have danced. We will have danced. We will not (won’t) have danced. Will we have danced? You will have danced. You will not (won’t) have danced. Will you have danced? They will have danced. They will not (won’t) have danced. Will they have danced? She will have danced. She will not (won’t) have danced. Will she have danced. It will have rained. It will not (won’t) have rained. Will it have rained?12. Future Perfect Continuous Tense - Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành chỉ ra một hành động sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai. POSITIVE (+)Câu Khẳng Định
NEGATIVE (-)Câu Phủ Định
QUESTION (?)Câu Nghi Vấn
I will have been fishing. I will not (won’t) have been fishing. Will I have been fishing? We will have been fishing. We will not (won’t) have been fishing. Will we have been fishing? You will have been fishing. You will not (won’t) have been fishing. Will you have been fishing? she will have been fishing. She will not (won’t) have been fishing. Will she have been fishing? He will have been fishing. He will not (won’t) have been fishing. Will he have been fishing? It will have been raining. It will not (won’t) have been raining. Will it have been raining?Tuyệt chiêu học tập ngữ pháp 12 thì tiếng Anh hữu ích: Để bạn dễ nắm bắt học nhanh và áp dụng hiệu quả 12 thì trong tiếng Anh, bạn có thể học hiểu rồi vẽ bảng tóm tắt theo cách hiểu của mình bằng sơ đồ, và rồi áp dụng các ví dụ thích hợp vào sơ đồ.
Một vài ảnh bạn có thể tham khảo:
Trên đây là bài viết tuyệt chiêu sử dụng 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Chúc các bạn áp dụng và học tập thành công.
Hiện tại tại Skype English có chương trình học tiếng Anh 1 kèm 1, giúp các bạn có buổi học trọn vẹn tương tác 100% với các giáo viên bản xứ, bạn sẽ cải thiện khả năng giao tiếp nhanh chóng, ôn luyện với giáo viên bản xứ còn giúp bạn hệ thống kiến thức và giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên hơn.
Vì sao nên học Tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 tại SkypeEnglish?
1/ Chương trình 1 thầy 1 trò theo sát năng lực của học viên.
2/ Thực hành giao tiếp tối đa để gỡ bỏ rào cản e ngại, tự ti.
3/ Được sửa lỗi chi tiết cụ thể và ngay lập tức.
4/ Cá nhân hóa lịch học cho mỗi học viên.
5/ Các khóa học đa dạng thời gian từ ngắn hạn 10 buổi, 20 buổi,… đến dài hạn 60 buổi cho bạn linh hoạt lựa chọn.
6/ Học phí tiết kiệm và hợp lý.
SkypeEnglish cam kết:
- Giao tiếp mạch lạc, trôi chảy, phát âm chuẩn.
- Nâng cao khả năng phản xạ nghe nói.
- Cam kết hoàn 100% học phí nếu học không hiệu quả.
- Sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp và công việc.
Tham gia đăng ký học thử ngay bạn nhé!