Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27

Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt Tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT sẽ đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện bằng nhận xét, đánh giá định tính thay cho điểm số, nhằm khuyến khích sự tiến bộ và phát triển toàn diện của học sinh.

Nhận xét môn học cần cụ thể, rõ ràng, thể hiện được điểm mạnh và hướng hỗ trợ cho học sinh. Tránh chung chung thay vào đó nêu rõ kỹ năng nào đã đạt, kỹ năng nào cần rèn thêm. Đối với môn Tiếng Việt, giáo viên cần nhận xét dựa trên các năng lực đặc thù như khả năng lắng nghe, hiểu và trình bày ý kiến rõ ràng. Biết đọc đúng, rõ ràng, biết ngắt nghỉ, hiểu nội dung và viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, diễn đạt mạch lạc.

1. Mẫu nhận xét học kì 2 môn tiếng Việt theo Thông tư 27

1. Em đọc to, rõ ràng, lưu loát.

2. Đọc to, khá lưu loát.

3. Đọc trơn tương đối tốt.

4. Tốc độ đọc nhanh.

5. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.

6. Kĩ năng đọc rất tốt.

7. Hoàn thành tốt kĩ năng nghe, nói, đọc viết.

8. Chữ viết sạch đẹp, ngay ngắn.

9. Chữ viết sạch đẹp, đúng mẫu.

10. Chữ viết đẹp, nắn nót.

11. Chữ viết tròn đều, ngay ngắn.

12. Trình bày bài sạch đẹp, khoa học.

13. Vốn từ khá phong phú.

14. Biết đặt và trả lời câu hỏi.

15. Biết diễn đạt câu trọn vẹn.

16. Biết diễn đạt câu hay.

17. Kĩ năng viết câu trả lời khá tốt.

18. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa

19. Làm tốt các bài tập chính tả.

20. Có khả năng ghi nhớ và kể chuyện tương đối tốt.

21. Tiếp thu bài tốt, đọc viết thành thạo, viết chữ đẹp.

21. Khả năng nghe - viết tốt.

22. Kĩ năng nói và viết tốt.

23. Có giọng đọc tốt, bước đầu biết đọc diễn cảm. Đáng khen.

24. Đọc diễn cảm. Hiểu và trả lời đúng câu hỏi.

25. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ bài học. Đọc lưu loát, viết thành thạo.

26. Nắm vững kiến thức các môn học, vận dụng có hiệu quả.

27. Đọc to, lưu loát, đảm bảo tốc độ viết.

28. Đọc trôi chảy, viết đúng chính tả.

29. Đọc trôi chảy, nắm vững nội dung bài học.

30. Đọc to rõ ràng, có nhiều cố gắng hơn so với đầu năm.

31. Đọc khá lưu loát nhưng hơi nhỏ.

32. Có tiến bộ. Đọc to hơn, khá lưu loát.

33. Đọc to hơn, đã liền tiếng.

34. Chữ viết có tiến bộ.

35. Chữ viết có tiến bộ nhưng chưa đều tay.

36. Chữ viết khá đẹp nhưng chưa cẩn thận.

37. Kĩ năng trình bày bài đã tốt hơn.

38. Nghe - viết có tiến bộ.

39. Làm bài tập chính tả có tiến bộ, ít sai lỗi.

40. Bước đầu biết trả lời câu hỏi đủ ý.

41. Biết diễn đạt những câu đơn giản.

42. Bước đầu biết dùng từ, đặt câu.

43. Kể được một đoạn của câu chuyện.

44. Em biết đặt câu đúng ngữ pháp tiếng Việt.

45. Đọc trơn nhỏ, chưa liền tiếng.

46. Đọc trơn to nhưng chưa liền tiếng.

47. Đọc nhỏ, chưa nhớ hết các vần.

48. Đọc to, nhưng còn đánh vần chậm.

49. Đọc còn đánh vần chậm.

50. Ngắt nghỉ hơi chưa hợp lí.

51. Đọc chưa lưu loát.

52. Còn mắc nhiều lỗi phát âm.

53. Đọc còn ngọng, chưa tròn tiếng.

54. Đọc chậm, chưa đảm bảo tốc độ.

55. Kĩ năng đọc - hiểu văn bản còn hạn chế.

56. Còn lúng túng khi trả lời câu hỏi.

57. Diễn đạt câu chưa trọn vẹn.

58. Còn lúng túng khi diễn đạt câu.

59. Vốn từ hạn chế, chưa phong phú.

60. Chưa biết sử dụng từ ngữ phù hợp khi viết câu.

61. Chưa trả lời đúng nội dung câu hỏi.

62. Chữ viết chưa đúng mẫu.

63. Chữ viết chưa sạch sẽ, ngay ngắn.

64. Cần sửa khoảng các giữa các chữ.

65. Cần sửa khoảng các giữa các chữ.

66. Cần viết đúng độ cao các con chữ.

67. Chữ viết chưa cẩn thận.

68. Trình bày bài chưa khoa học.

69. Chưa biết cách trình bày bài khoa học.

70. Nghe - viết chậm, hay sai lỗi.

71. Chưa có khả năng nghe - viết.

72. Hoàn thành nội dung môn học.

73. Mắc nhiều lỗi chính tả.

74. Cần tích cực rèn kĩ năng đọc và viết.

75. Cần cố gắng rèn đọc và viết nhiều hơn.

76. Cần viết chữ cẩn thận, giữ vở sạch hơn.

77. Chưa hoàn thành nội dung môn học.

78. Chưa có khả năng đọc - viết.

79. Đọc nhỏ, chưa liền tiếng.

80. Em còn chưa đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ không đúng dấu câu, không đúng ngữ nghĩa.

2. Lời nhận xét giữa học kỳ 2 môn tiếng Việt theo Thông tư 27

Giữa học kỳ II Mức đạt được Nhận xét điểm mạnh và các mặt cần rèn luyện Nội dung T Đọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu. T Đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả. Diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu. T Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh. T Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu loát. T Biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn. H Chưa tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều hơn. H Con đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn nhé. H Con đọc bài tương đối tốt, câu văn có hình ảnh hay, chữ viết có nhiều tiến bộ. H Chưa tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều hơn. H Hoàn thành nội dung môn học. Cần rèn đọc, viết đúng các âm, chữ viết chưa rõ ràng. H Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn có hình ảnh hay. Tuy nhiên con cần viết đúng độ cao của các chữ đã học. H Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. T Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định Kĩ năng nói và viết tốt. H Chữ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. T Con đọc lưu loát, tìm hiểu bài tốt. Chữ con viết sạch, đẹp, rõ ràng. H Con đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn và mở rộng thêm vốn từ để đặt câu đúng. T Con đọc bài to, rõ ràng. Chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn và có hình ảnh hay. T Đọc hiểu tốt, chữ viết rõ ràng, viết được đoạn văn đúng yêu cầu. T Con đọc bài lưu loát, diễn cảm, chữ viết đúng độ cao. Vốn từ phong phú. H Chữ viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ học. H Chữ viết chưa đúng mẫu, trình bày vở chưa đẹp. Con cần cố gắng nhiều hơn. H Đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa đều đẹp cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. T Đọc to, lưu loát, đúng tốc độ. Chữ viết ngay ngắn, sạch đẹp. Diễn đạt câu rõ ý. H Kĩ năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày. H Chữ viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ học. H Chữ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. H Chữ viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả hơn. H Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.Tuy nhiên con cần rèn luyện viết văn nhiều hơn để câu văn gãy gọn có hình ảnh. T Câu văn có hình ảnh phong phú, cảm xúc chân thành. Giọng đọc tốt, chữ viết cẩn thận. H Chữ viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. H Con đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. H Chữ viết trình bày sạch đẹp. Tuy nhiên, con đọc bài còn nhỏ, chưa tập trung chú ý vào bài. Chưa biết cách dùng từ đặt câu, bố cục câu văn lủng củng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. H Chữ viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn. T Tiếp thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ ràng.Viết đoạn văn có hình ảnh hay. H Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm. T Chữ viết đẹp. Hoàn thành tốt nội dung môn học. Viết đoạn văn hay, sinh động. C Chưa hoàn thành nội dung môn học. H Con cần viết đúng mẫu chữ và rèn viết chữ mềm mại hơn. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn cảm.

3. Lời nhận xét học kì 1 môn tiếng Việt theo Thông tư 27

Mẫu nhận xét học kì 1 môn tiếng Việt theo Thông tư 27

Em biết đã đọc lưu loát và hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp.

Tốc độ đọc đạt yêu cầu. Viết đúng bài chính tả…

Em nói được 1 - 2 câu có sử dụng từ ngữ liên quan đến chủ đề.

Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được đặt tên chủ đề.

Em biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh.

Em đọc được âm, vần, tiếng; viết được chữ ghi âm, vần,tiếng, từ đã học.

Bước đầu em biết đọc thầm.

Em trả lời được một số câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc.

Em biết trả lời đúng nội dung một số câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc.

Em có thể trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc theo gợi ý, hỗ trợ.

Em nói rõ ràng thành câu.

Em có thể nói câu có vần, tiếng, từ liên quan đến chủ đề.

Em có kỹ năng thực hành tốt trên bộ đồ dùng học tiếng Việt.

Em rất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.

Em biết đánh giá trung thực việc thực hiện các nội dung học tập.

Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết.

Em có thể tự học qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô.

Em cần cố gắng đọc to trước lớp để ghi nhớ đúng âm, vần.

Em nhớ viết đúng độ cao con chữ h. l,…

Em cần đọc lại bài nhiều lần để ghi nhớ tốt các âm đôi.

Em nhớ chú ý lắng nghe giáo viên, các bạn đọc để ghi nhớ tốt hơn.

Em cần kiên trì khi viết, để bài viết đúng, sạch đẹp hơn.

Em nhớ quan sát tranh thật kĩ để nêu đúng các sự vật, trạng thái, hoạt động trong tranh.

Đọc còn đánh vần, viết chưa đều các nét….

4. Lời nhận xét giữa học kì 1 môn tiếng Việt theo Thông tư 27

Mẫu nhận xét giữa học kì 1 môn tiếng Việt theo Thông tư 27

Em tiếp thu bài tốt, viết văn có nhiều hình ảnh hay.

Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết.

Em suy luận tốt thông qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô.

Em nhận diện được từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình của người và con vật.

Em nhận diện được câu kể và câu miêu tả đặc điểm.

Em đọc bài trôi chảy, viết đúng chính tả và có kĩ năng đọc hiểu tốt.

Em có kĩ năng thực hành tốt.

Em đọc lưu loát, hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp.

Em đọc trôi chảy, hiểu tốt nội dung văn bản.

Em đọc to, trôi chảy và trả lời tốt câu hỏi.

Em đọc lưu loát, viết chính tả và đặt câu tốt.

Em đọc thông, viết thạo và có kĩ năng trả lời câu hỏi tốt.

Em biết nói và đáp lời khen ngợi.

Em biết đặt câu theo yêu cầu của bài.

Em đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn.

Em biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu.

Em nhận biết được thông tin trên trang bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản.

Em biết nói và đáp lại lời chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, lời mời, lời đề nghị

Em kể được một câu chuyện đơn giản (có hình ảnh) đã đọc, xem, nghe.

Em đã biết trao đổi trong nhóm về một vấn đề

Em chú ý lắng nghe người khác, đóng góp ý kiến của mình, không nói chen ngang khi người khác đang nói.

Em biết ngắt hơi theo nhịp thơ

Em viết chính tả còn sai nhiều lỗi, rèn thêm nhé.

Em đọc còn ngập ngừng, rèn thêm tốc độ đọc nhé.

Kĩ năng đọc và viết của em còn hạn chế, rèn thêm nhé.

Em đọc đúng, hiểu tốt nội dung bài đọc nhưng giọng đọc còn nhỏ, cố gắng đọc to hơn em nhé.

Em đọc bài to, rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp nhưng tốc độ viết còn chậm, cần rèn thêm nhé.

Em biết tìm từ và đặt câu đúng, đọc bài to, rõ, tuy nhiên viết chính tả còn mắc nhiều lỗi sai, rèn thêm kĩ năng nghe viết nhé.

Em phát âm rõ ràng, đọc bài đúng, tốc độ đọc chưa nhanh, cần rèn thêm kỹ năng đọc nhé.

Em đọc bài to, rõ ràng, tốc độ đọc còn chậm, rèn thêm nhé.

Em còn nhầm lẫn âm vần khi đọc và viết, luyện tập nhiều hơn nhé.

Em rèn đọc thêm sẽ có kết quả tốt hơn em nhé.

5. Lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27

Giữa kì 1 Học kì 1 Giữa kì 2 Học kì 2

Em tiếp thu bài tốt, viết văn có nhiều hình ảnh hay.

Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết.

Em suy luận tốt thông qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô.

Em đọc bài trôi chảy, viết đúng chính tả và có kĩ năng đọc hiểu tốt.

Em có kĩ năng thực hành tốt.

Em đọc lưu loát, hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp.

Em đọc trôi chảy, hiểu tốt nội dung văn bản.

Em đọc to, trôi chảy và trả lời tốt câu hỏi.

Em đọc lưu loát, viết chính tả và đặt câu tốt.

Em đọc thông, viết thạo và có kĩ năng trả lời câu hỏi tốt.

Em phát âm rõ ràng, đọc bài đúng, tốc độ đọc chưa nhanh, cần rèn thêm kỹ năng đọc nhé.

Em đọc bài to, rõ ràng, tốc độ đọc còn chậm, rèn thêm nhé.

Em viết chính tả còn sai nhiều lỗi, rèn thêm nhé.

Em đọc còn ngập ngừng, rèn thêm tốc độ đọc nhé.

Kĩ năng đọc và viết của em còn hạn chế, rèn thêm nhé...

Em có năng khiếu viết văn, bài văn có chứa nhiều hình ảnh hay.

Em sáng tạo trong các hoạt động học, đặt câu văn nhiều hình ảnh.

Em đọc lưu loát, có kĩ năng nghe viết tốt.

Em đọc to, rõ ràng, viết câu văn ngắn gọn, dễ hiểu.

Em đọc rõ ràng, viết chính xác, trả lời tốt các câu hỏi của bài.Em đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả, diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu.

Em viết chữ đều và đẹp, hiểu nội dung bài nhanh.

Em nắm vững vốn từ, đặt câu đúng và viết văn lưu loát.

Em biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn.

Em chú ý đầu câu phải viết hoa và cuối câu có dấu chấm nhé.

Em chú ý điền đúng và đủ dấu câu trong đoạn văn.

Em chú ý đặt câu hỏi đúng theo yêu cầu bài tập nhé.

Em đọc đúng tuy nhiên cần rèn thêm chính tả, chú ý viết chữ đúng độ cao, khoảng cách.

Em đọc trơn có tiến bộ tuy nhiên cần rèn viết chính tả thêm nhé....

Em nắm vững kiến thức, hoàn thành tốt các bài tập.

Em tiếp thu bài tốt, câu văn có nhiều hình ảnh hay.

Em viết chữ đẹp, có kỹ năng viết tốt.

Em hoàn thành tốt các bài tập, thật đáng khen.

Em chăm học, có kỹ năng đọc, viết tốt.

Em có kỹ năng đọc, viết tốt.

Em đọc bài to, rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn và có hình ảnh hay.

Em đọc hiểu tốt, chữ viết rõ ràng, viết được đoạn văn đúng yêu cầu.

Em đọc bài lưu loát, diễn cảm, chữ viết đúng độ cao, có vốn từ phong phú.

Em viết chính tả chính xác, chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định.

Em đọc to, lưu loát, đúng tốc độ, chữ viết ngay ngắn, sạch đẹp, diễn đạt câu rõ ý....

Em đọc lưu loát và hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp.

Em có tốc độ đọc đạt yêu cầu, viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp.

Em đọc bài to, rõ ràng, nói được 1 - 2 câu có sử dụng từ ngữ liên quan đến chủ đề.Em làm tốt các bài tập cô giao.

Em đọc diễn cảm, hiểu và trả lời đúng câu hỏi.

Em có khả năng thảo luận nhóm tốt.

Em có kĩ năng viết câu trả lời khá tốt.

Em viết chính tả có tiến bộ.

Em biết dùng từ đặt câu.

Em kể được một đoạn của câu chuyện.

Em có khả năng ghi nhớ và kể chuyện tương đối tốt.

Em trung thực trong giờ làm bài.

Em làm bài đầy đủ.

Em nói được về cảnh đẹp nơi em sống.

Em đặt được câu bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng...

Xem tiếp tại file tải về...

6. Lời nhận xét môn tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27

Lời nhận xét học kì 1 môn tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27

Lời nhận xét giữa kì 1 môn tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27

Lời nhận xét học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27

Lời nhận xét giữa học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27

7. Lời nhận xét môn tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27

Tập đọc A 1 Bước đầu biết đọc diễn cảm, trả lời tốt các câu hỏi của bài học. 2 Đọc bài to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt, nghỉ hợp lí. 3 Đọc lưu loát, hiểu bài, trả lời tốt câu hỏi của bài đọc. 4 Đọc bài to, rõ ràng, trả lời tốt câu hỏi của bài đọc. B 5 Đọc rõ ràng, hiểu nội dung bài đọc. 6 Đọc to, rõ ràng, lưu ý cách ngắt nghỉ hợp lí hơn. 7 Đọc lưu loát, trả lời đúng các câu hỏi của bài học. 8 Đọc lưu loát, lưu ý cách ngắt nghỉ hợp lí hơn. C 9 Cần tích cực luyện đọc hơn. 10 Cần tăng cường luyện đọc. Chính tả A 11 Viết đúng chính tả, chữ viết đều, đẹp. 12 Chữ viết sạch đẹp, đảm bảo tốc độ. 13 Chữ viết đẹp, đều nét, đúng chính tả. 14 Chữ viết đúng độ ly, sạch đẹp. B 15 Chữ viết tương đối đều nét. 16 Chữ viết sạch, đều nét. 17 Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 18 Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. C 19 Cần cố gắng rèn chữ viết cho đẹp. 20 Tốc độ viết bài còn chậm. LT&C A 21 Nắm vững kiến thức về từ và câu, vận dụng để làm bài tập tốt. 22 Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập tốt. 23 Nắm vững các kiểu câu và biết dùng từ đặt câu tốt. 24 Có vốn từ phong phú. B 25 Nắm được kiến thức về từ và câu và biết vận dụng vào bài tập. 26 Nắm được kiến thức về từ và câu và biết vận dụng vào bài tập. 27 Nắm được các kiểu câu và biết dùng từ đặt câu. 28 Có vốn từ khá phong phú và biết dùng từ đặt câu. C 29 Cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ. 30 Vốn từ còn hạn chế. TLV A 31 Bài văn có ý hay, diễn đạt tốt. 32 Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, viết câu chặt chẽ, đủ ý. 33 Viết văn có sáng tạo. 34 Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt. B 35 Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn. 36 Viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình. 37 Viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình. 38 Viết bài tập làm văn đạt yêu cầu. C 39 Cần chú ý sắp xếp các ý văn trong bài tập làm văn. 40 Bài văn còn sơ sài. Kể chuyện A 41 Đã biết thể hiện cảm xúc khi kể chuyện. 42 Đã biết thể hiện cảm xúc khi kể chuyện. 43 Kể lại được đúng câu chuyện, lời kể hấp dẫn. 44 Kể lại được đúng câu chuyện, lời kể hấp dẫn. B 45 Kể được câu chuyện theo gợi ý. 46 Kể được câu chuyện theo gợi ý. 47 Kể được câu chuyện theo gợi ý. 48 Kể được câu chuyện theo gợi ý. C 49 Chưa kể được câu chuyện theo gợi ý 50 Chưa kể được câu chuyện theo gợi ý

8. Lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 27

Nhận xét chung

a. Phần chính tả:

b. Phần tập đọc:

c. Phần tập viết:

d. Phần kể chuyện:

e. Phần luyện từ và câu:

f) Phần tập làm văn

Lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 5 giữa kỳ 2

Nhận xét về sự tiến bộ:

.............

Nhận xét về tích cực và khích lệ:

.............

9. Lời nhận xét vở tập viết theo Thông tư 27

- Em có cố gắng viết chữ rõ và trình bày sạch sẽ hơn.

- Em cần cố gắng viết chữ rõ hơn.

- Em không nên viết hai màu mực trong một bài làm.

- Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ nhé.

- Em viết nên chú ý nét khuyết dưới của con chữ nhé.

- Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.

- Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.

- Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.

- Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.

- Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.

- Em có tiến bộ, biết viết đúng một số từ dễ viết sai do đặc điểm phát âm địa phương.

- Chữ viết của em còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.

- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm (đối với lớp 4,5)

- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.

- Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức 2 câu văn xuôi.

- Em trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn, em đã cố gắng viết đúng chính tả, tuy nhiên vẫn còn sai các từ...em cần...

- Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn như r/d, s/x. Em viết lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng.

Trên đây là mẫu lời nhận xét môn tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27 đủ 5 lớp hỗ trợ giáo viên thực hiện công tác đánh giá, nhận xét về năng lực, phẩm chất, kết quả học tập của học sinh. Từ năm học 2024-2025, tất cả các khối lớp tiểu học từ 1 đến 5 đều thực hiện đánh giá theo Thông tư 27. Tuy nhiên với mỗi khối lớp và đối tượng học sinh sẽ có yêu cầu về năng lực, phẩm chất cần đạt khác nhau. Do đó mẫu nhận xét này chỉ mang tính chất tham khảo, có thể còn nhiều thiếu sót. Xin thầy cô cho ý kiến đóng góp để chúng tôi hoàn thiện mẫu nhận xét môn tiếng Việt tiểu học tốt hơn. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm Cách đánh giá, phân loại học sinh tiểu học theo Thông từ 27.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm các tài liệu có liên quan thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo tại chuyên mục biểu mẫu của HoaTieu.vn nhé.

Link nội dung: https://stt.edu.vn/loi-nhan-xet-mon-tieng-viet-lop-2-a15153.html