Bậc độ lớn (số)

Thang đo lôgarit có thể biểu hiện được quan hệ về số lượng giữa nhiều số khác nhau.

Đây là danh sách các số dương lớn theo bậc từ thấp đến cao theo đại lượng không thứ nguyên, và ý nghĩa của chúng trong toán học và các ngành khác. Mỗi số ở đây sẽ được ghi theo dạng lũy thừa của 10. Các số trên được viết theo dạng quy mô dài và ngắn, và sử dụng tên của số theo nghĩa tiếng Việt (nếu có).

Đười ươi nhiều khả năng đang không đánh Hamlet
Xác suất 1/52! để tráo quân bài theo một cách xác định.

(0.000000000000000000000000000001; 1000−10; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ tỷ tỷ)

ISO: quecto- (q)

(0.000000000000000000000000001; 1000−9; cách đọc: Một phần một tỷ tỷ tỷ)

ISO: ronto- (r)

(0.000000000000000000000001; 1000−8; cách đọc: Một phần một triệu tỷ tỷ)

ISO: yocto- (y)

(0.000000000000000000001; 1000−7; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ tỷ)

ISO: zepto- (z)

(0.000000000000000001; 1000−6; cách đọc: Một phần một tỷ tỷ)

ISO: atto- (a)

(0.000000000000001; 1000−5; cách đọc: Một phần một triệu tỷ)

ISO: femto- (f)

(0.000000000001; 1000−4; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ)

ISO: pico- (p)

(0.000000001; 1000−3; cách đọc: Một phần một tỷ)

ISO: nano- (n)

(0.000001; 1000−2; cách đọc: Một phần triệu)

ISO: micro- (μ)

(0.001; 1000−1; cách đọc: Một phần nghìn)

ISO: milli- (m)

(0.01; cách đọc: Một phần trăm)

ISO: centi- (c)

(0.1; cách đọc: Một phần mười)

ISO: deci- (d)

Tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời

(1; cách đọc: một)

(10; cách đọc: mười)

ISO: deca- (da)

128 ký tự ASCII

(100; cách đọc: một trăm)

ISO: hecto- (h)

Binh đoàn La Mã (kích cỡ cụ thể tùy thuộc)

(1000; 10001, cách đọc: một nghìn)

ISO: kilo- (k)

(10 000; cách đọc: mười nghìn)

(100 000; cách đọc: một trăm nghìn), một lakh theo đơn vị Ấn Độ.

Có 3,674,160 cách sắp xếp khối bỏ túi

(1 000 000; 10002; cách đọc: một triệu)

ISO: mega- (M)

(10 000 000; cách đọc: mười triệu)

(100 000 000; cách đọc: một trăm triệu)

(1 000 000 000; 10003; cách đọc: một tỷ)

ISO: giga- (G)

(10 000 000 000; cách đọc: mười tỷ)

(100 000 000 000; cách đọc: một trăm tỷ)

(1 000 000 000 000; 10004, cách đọc: một nghìn tỷ)

ISO: tera- (T)

(1 000 000 000 000 000; 10005, cách đọc: một triệu tỷ)

ISO: peta- (P)

(1 000 000 000 000 000 000; 10006, cách đọc: một tỷ tỷ)

ISO: exa- (E)

(1 000 000 000 000 000 000 000; 10007, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ)

ISO: zetta- (Z)

(1 000 000 000 000 000 000 000 000; 10008, cách đọc: một triệu tỷ tỷ)

ISO: yotta- (Y)

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 10009, cách đọc: một tỷ tỷ tỷ)

ISO: ronna- (R)

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100010, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ tỷ)

ISO: quetta- (Q)

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100011, cách đọc: một triệu tỷ tỷ tỷ)

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100012, cách đọc: một tỷ tỷ tỷ tỷ)

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100013, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ tỷ tỷ)

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100014, cách đọc: một triệu tỷ tỷ tỷ tỷ)

(1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; cách đọc: một tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ, hay một googol)

Link nội dung: https://stt.edu.vn/tren-ty-la-gi-a18019.html