Bảng chữ cái Hy Lạp là một trong những hệ thống chữ cái lâu đời nhất có nguyên âm và phụ âm được ghi bằng biểu tượng riêng. Hiện tại, các ký tự trong bảng chữ cái này còn được dùng làm biểu tượng toán học, vật lý, hóa học,…
Bảng chữ Hy Lạp hiện đại có nguồn gốc từ hệ thống ngôn ngữ Phoenicia.
Trước khi bảng chữ cái Hy Lạp cổ xuất hiện, người Hy Lạp sử dụng hệ thống chữ viết Linera B. Tuy nhiên, bảng chữ Linera B cùng tất cả các kiến thức có liên quan đều bị thất lạc và biến mất khỏi Hy Lạp từ 10.000 năm trước Công nguyên.
Tới đầu thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên, khi bảng chữ cái Phoenicia theo chân các thương nhân đến Hy Lạp, thì người Hy Lạp mới cho ra đời một hệ thống chữ viết tương tự để tiện trao đổi hơn.
Bằng cách sử dụng thêm các ký hiệu riêng cho nguyên âm và phụ âm, người Hy Lạp đã tạo ra hệ thống chữ viết riêng đầu tiên giúp họ biểu thị rõ ràng lời nói.
Bạn cần phân biệt hệ thống ngôn ngữ của người Hy Lạp và đế quốc La Mã xưa. Theo đó bảng chữ cái La Mã chính là bảng chữ cái greek gồm các kí tự A, B, C,….,Z quen thuộc.
Lưu ý: Bộ chữ người Hy Lạp dùng còn có tên gọi khác là Bảng chữ cái Alpha hoặc Bảng chữ cái Alpha Beta.
Bảng chữ cái tiếng Hy Lạp bao gồm 24 ký tự, trong đó chia thành các nguyên âm và phụ âm. Ngoài ra, còn có hệ thống số đếm riêng trong tiếng Hy Lạp.
Chi tiết chữ viết Hy Lạp và cách đọc như sau:
α
/an pha/
β
/bê ta/
γ
/gam ma/
δ
/đen ta/
ε
/ép si lon/
ζ
/dê ta/
η
/ê ta/
θ
/thê ta/
ι
/i o ta/
κ
/kap pa/
λ
/lam đa/
μ
/muy/
ν
/nuy/
ξ
/xi/
ο
/ô mi crôn/
π
/pi/
ρ
/rô/
σ
/xích ma/
τ
/taf/
υ
/íp si lơn/
φ
/phi/
χ
/chi/
ψ
/pờ si/
ω
/ô mê ga/
0
/miden/
1
/e na/
2
/di o/
3
/tờ ri a/
4
/tes se ne/
5
/pen te/
6
/ex xi/
7
/e pờ ta/
8
/o k to/
9
/en ni a/
Cách đọc các nguyên âm, phụ âm và con số trong tiếng Hy Lạp như sau:
Có 7 nguyên âm trong bảng chữ cái gồm: α, ε, η, ι, ο, υ, ω. Cách phát âm chuẩn của chúng như sau:
# Chữ cái Tên của chữ cái (Theo tiếng Hy Lạp hiện đại) Phát âm (Theo tiếng Hy Lạp hiện đại) 1 Α α άλφα an pha 2 Ε ε έψιλον ép si lon 3 Η η ήτα ê ta 4 Ι ι ιώτα i o ta 5 Ο ο όμικρον ô mi crôn 6 Υ υ ύψιλον íp si lơn 7 Ω ω ωμέγα ô mê gaXem thêm danh sách bảng chữ cái gồm đầy đủ các kí hiệu, cách phát âm và kinh nghiệm học nhanh, nhớ lâu Tại đây.
Có 17 phụ âm trong bảng chữ cái gồm: β, γ, δ, ζ, θ, κ, λ, μ, μ, ξ, π, ρ, σ,ς τ, φ, χ, ψ. Cách phát âm chuẩn như sau:
# Chữ cái Tên của chữ cái (Theo tiếng Hy Lạp hiện đại) Phát âm (Theo tiếng Hy Lạp hiện đại) 1 Β β βήτα bê ta 2 Γ γ γάμμα gam ma 3 Δ δ δέλτα đen ta 4 Ζ ζ ζήτα dê ta 5 Θ θ θήτα thê ta 6 Κ κ κάππα kap pa 7 Λ λ λάμδα lam đa 8 Μ μ μυ muy 9 Ν ν νυ nuy 10 Ξ ξ ξι xi 11 Π π πι pi 12 Ρ ρ ρω rô 13 Σ σ ς σίγμα xích ma 14 Τ τ ταυ taf 15 Φ φ φι phi 16 Χ χ χι si 17 Ψ ψ ψι pờ siXem thêm:
Các chữ số từ 1 - 10 trong tiếng Hy Lạp gồm α ′, β ′, γ ′, δ ′, ε ′, ζ ′, ξ ′, η ′, θ ′, ι ′. Các phát âm như sau:
Chữ số Bằng chữ Phát âm 0 μηδέν miden 1 ένα e na 2 δύο di o 3 τρία tờ ri a 4 τέσσερα tes se ne 5 πέντε pen te 6 έξι ex xi 7 επτά e pờ ta 8 οκτώ o k to 9 εννέα en ni aBảng chữ cái Hy Lạp được ứng dụng rất nhiều trong toán học, khoa học, vật lý, hóa học. Thậm chí người ta còn đặt tên các cơn bão và các loại viruss mới bằng các ký tự này. Trong đó ký hiệu Alpha và kí hiệu Beta là quen thuộc nhất với người Việt.
Ngoài bảng chữ Hy Lạp, The Poetmagazine còn tổng hợp một số bảng chữ cái khác như:
Link nội dung: https://stt.edu.vn/bang-chu-cai-hy-lap-a73712.html